Báo Giá Xây Nhà Phần Thô Và Nhân Công Hoàn Thiện 2023

Báo Giá Xây Nhà Phần Thô Và Nhân Công Hoàn Thiện 2023

Nội Dung Bài Viết

Báo giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện sẽ giải đáp thắc mắc về chi phí vật liệu phần thô, nhân công hoàn thiện giúp nhà thầu và khách hàng có kế hoạch kinh phí dự toán phù hợp. Tuy nhiên vào từng thời điểm khác nhau mức giá xây dựng và nhân công hoàn thiện cũng sẽ khác nhau. Chính vì thế bài viết này sẽ cập nhật các thông tin mới nhất về báo giá xây dựng phần thô tiêu chuẩn trên thị trường hiện nay. 

Mọi thắc mắc về giá xây dựng và nhân công hoàn thiện quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp qua hotline 097 9090 883 để được tư vấn và khảo sát báo giá miễn phí!

Thế nào là thi công xây dựng phần thô?

Thi công xây dựng phần thô được xem là phần cực kỳ quan trọng trong xây dựng ngôi nhà, quyết định đến độ bền, kết cấu kiến trúc đồng thời cũng là tiền đề để tạo sự vững chắc cho ngôi nhà. Chính vì thế việc chọn vật liệu gạch, đá, cát, xi – măng,… phải hết sức cân nhắc vì nếu ham rẻ có thể sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng và giảm tuổi thọ công trình.

Thi công xây dựng phần thô sẽ bao gồm: nền, móng, tường, vách, trần, đi hệ thống điện nước,… tiền đề cho ngôi nhà trước khi sơn, trét bả matit, đi thạch cao, la phong,…

Bảng giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện 2023

Bảng giá xây nhà phần thô và công nhân hoàn thiện 2023 được cập nhật liên tục và đồng thời sẽ thể hiện rõ vật tư sử dụng, chi phí nhân công, các yếu tố ảnh hưởng tác động đến giá xây dựng theo từng thời điểm mùa khác nhau trong năm 2023 để khách hàng có thể cân nhắc và dự trù kinh phí.

Bảng giá xây nhà phần thô chi tiết theo từng hạng mục hiện nay?

 

Bảng giá xây nhà phần thô theo mét vuông?

Bảng giá xây nhà phần thô khác

Đơn giá xây nhà phần thô/m2

Giá xây dựng nhà phố phần thô

3.500.000đ/m2

Giá xây dựng nhà phố phần thô hai mặt tiền

3.600.000đ/m2

Giá xây dựng căn hộ, chung cư, văn phòng, phần thô

3.700.000đ/m2

Giá xây dựng nhà biệt thự phần thô

3.800.000đ/m2

Giá xây dựng nhà phố phần thô cổ điển, tân cổ điển

3.900.000đ/m2

Đơn giá xây nhà phần thô cho biệt thự bán cổ điển

4.500.000đ/m2

Đơn giá xây dựng nhà phần thô cho dinh thự

5.000.000đ/m2

Giá xây nhà phần thô dành cho nhà hàng, khách sạn 4.180.000đ/m2 – 4.350.000đ/m2
Giá xây dựng phần thô cho khách sạn 5 sao 4.680.000đ/m2 – 5.250.000đ/m2

Bảng giá xây nhà phần thô và chi phí nhân công 2023 – xaynhadepsg.com

Các lưu ý về bảng giá:

  • Đơn giá trên chỉ áp dụng cho nhà dân dụng tiêu chuẩn 1 mặt tiền và có tổng diện tích xây dựng tối thiểu là 300m2 trở lên. Nhà dân dụng tiêu chuẩn dạng nhà ở gia đình có diện tích mỗi tầng từ 70 -100 m2, hình dạng khu đất đơn giản, không vượt quá 2PN + 2WC cho mỗi lầu.

Đơn giá sẽ cộng thêm 100.000/m2 đối với trường hợp sau:

  • Công trình có tổng diện tích xây dựng 250m2 – 300m2 và diện tích mỗi tầng tối thiểu 70m2
  • Công trình có tổng diện tích tối thiểu 300m2 và diện tích mỗi tầng từ 60m2 – 70m2.
  • Đối với công trình có tổng diện tích xây dựng tối thiểu 250m2 – 300m2 và diện tích mỗi tầng tối thiểu 60m2 – 70m2, đơn giá trên sẽ cộng thêm 200.000/m2
  • Đối với công trình có diện tích tầng từ 60m2 – 70m2, đơn giá sẽ cộng thêm 100.000/m2
  • Đối với công trình đặc thù khác hoặc có diện tích sàn tầng nhỏ hơn 60m2, Công ty sẽ báo giá trực tiếp theo thực tế công trình.
  • Đơn giá trên chưa bao gồm thuế GTGT

Điều kiện để áp dụng bảng giá xây nhà phần thô và hoàn thiện tiêu chuẩn nhất:

  • Vị trí rộng rãi hoặc có nơi để tập kết vật liệu cho quá trình xây dựng.
  • Có ít nhất 1 mặt tiền
  • Đường đi phù hợp để xe chở vật tư tập kết, chiều rộng tối thiểu 5 mét. Xe đổ bê tông công trình có thể vào được.
  • Diện tích mặt sàn lớn hơn 60m2 và tổng diện tích xây dựng phải 250m2 đến 300m2.
  • Ngoài ra, đối với các công trình trong hẻm nhỏ dưới 3 mét chi phí có thể tăng thêm 10% đến 30%.

Bảng giá xây dựng nhà hoàn thiện trọn gói

Hoàn thiện sẽ gồm nhiều khâu như sơn, trét bả matit, la phông, lắp hoàn chỉnh các thiết bị cần thiết và vệ sinh công nghiệp trước bàn giao. Dưới đây là bảng giá xây dựng nhà hoàn thiện bao gồm nhân công:

Bảng giá xây nhà hoàn thiện

Chi phí hoàn thiện/m2

Giá xây dựng nhà phố hoàn thiện

3.500.000đ/m2

Giá xây dựng nhà phố phần hoàn thiện hai mặt tiền

3.600.000đ/m2

Giá xây dựng căn hộ, chung cư, văn phòng, phần hoàn thiện

3.700.000đ/m2

Giá xây dựng nhà biệt thự phần hoàn thiện

3.800.000đ/m2

Giá xây dựng nhà phố phần hoàn thiện cổ điển, tân cổ điển

3.900.000đ/m2

Đơn giá xây nhà phần hoàn thiện cho biệt thự bán cổ điển

4.500.000đ/m2

Đơn giá xây dựng nhà phần hoàn thiện cho dinh thự

5.000.000đ/m2

Giá xây nhà phần hoàn thiện dành cho nhà hàng, khách sạn

4.180.000đ/m2 – 4.350.000đ/m2

Giá xây dựng phần hoàn thiện cho khách sạn 5 sao

4.680.000đ/m2 – 5.250.000đ/m2

Các yếu tố tác động và ảnh hưởng đến bảng giá xây nhà phần thô và công nhân hoàn thiện

Dưới đây là phân tích chi tiết về từng yếu tố tác động đến bảng giá xây nhà phần thô và công nhân hoàn thiện:

Diện tích xây dựng

Diện tích xây dựng là yếu tố tác động trực tiếp đến chi phí xây dựng. Diện tích xây dựng càng lớn thì chi phí xây dựng càng cao. Thông thường, chi phí xây dựng phần thô và công nhân hoàn thiện được tính theo đơn giá m2. Do đó, để xác định được chi phí xây dựng, cần tính toán diện tích xây dựng của ngôi nhà.

Kiến trúc và quy mô ngôi nhà

Kiến trúc và quy mô ngôi nhà cũng là yếu tố tác động đến chi phí xây dựng. Ngôi nhà có kiến trúc phức tạp, quy mô lớn sẽ có chi phí xây dựng cao hơn so với ngôi nhà có kiến trúc đơn giản, quy mô nhỏ. Điều này là do ngôi nhà có kiến trúc phức tạp sẽ cần nhiều vật liệu và nhân công hơn để thi công.

Điều kiện thi công

Điều kiện thi công cũng là yếu tố tác động đến chi phí xây dựng. Điều kiện thi công khó khăn, phức tạp sẽ khiến chi phí xây dựng tăng lên. Ví dụ, ngôi nhà xây dựng ở khu vực có địa chất yếu, đường xá hẹp, vật tư khó vận chuyển sẽ có chi phí xây dựng cao hơn so với ngôi nhà xây dựng ở khu vực có địa chất ổn định, đường xá thuận lợi.

Địa điểm xây dựng

Địa điểm xây dựng cũng là yếu tố tác động đến chi phí xây dựng. Địa điểm xây dựng ở khu vực trung tâm thành phố, có vị trí đắc địa sẽ có chi phí xây dựng cao hơn so với địa điểm xây dựng ở khu vực ngoại thành. Điều này là do giá đất, giá vật liệu, chi phí nhân công ở khu vực trung tâm thành phố thường cao hơn so với khu vực ngoại thành.

Chi phí vật tư xây dựng

Chi phí vật tư xây dựng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến bảng giá xây nhà phần thô và công nhân hoàn thiện. Chi phí vật tư xây dựng liên tục biến động theo thị trường, do đó chi phí xây dựng cũng sẽ thay đổi theo.

Chi phí nhân công

Chi phí nhân công cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến bảng giá xây nhà phần thô và công nhân hoàn thiện. Chi phí nhân công phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tay nghề của công nhân, địa điểm xây dựng, thời điểm xây dựng.

Chi phí phát sinh

Trong quá trình xây dựng, có thể phát sinh một số hạng mục công việc hoặc chi phí ngoài dự tính, do đó cần dự trù chi phí phát sinh để tránh bị động. Chi phí phát sinh có thể bao gồm các hạng mục như: phát sinh thêm diện tích xây dựng, thay đổi vật liệu xây dựng, phát sinh chi phí nhân công, chi phí phát sinh khác.

Quy cách tính mét vuông khi thi công nhà phần thô

Báo giá xây nhà phần thô = [Diện tích xây nhà phần thô ] * [Đơn giá xây dựng nhà thô]

  • Giá xây dựng phần thô này áp dụng cho công trình có quy mô diện tích thi công lớn hơn 300m2, có điều kiện thi công thuận lợi: xe tải lớn vào được đồng thời có vị trí tập kết vật tư.
  •  Công trình có tổng diện tích lớn hơn 250m2, đơn giá 3.500.000 VNĐ/m2.
  •  Công trình có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2, đơn giá 3.750.000 VNĐ/m2.
  •  Công trình trong hẻm nhỏ, trong chợ, mặt phố: Đơn giá tính thêm 5%-10% giá trị hợp đồng (khảo sát cụ thể) LDK.
  •  Nhà phố có bề rộng mặt tiền lớn hơn 5m, đơn giá cộng thêm 100.000 VNĐ/m2.
  • Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 60% diện tích Ô trống trong nhà: => Có diện tích dưới 4m2 tính như sàn bình thường => Có diện tích trên 4m2 tính 70% diện tích Có diện tích lớn hơn 10m2 tính 50% diện tích.
  • Để quý khách hình dung rõ hơn về mức giá xây nhà phần thô tại Nhà Đẹp Sài Gòn xin chia sẻ cách tính diện tích như sau:
  • Diện tích có hao phí chi phí xây dựng phần thô là diện tính bao gồm những diện tích được thể hiện trong giấy phép xây dựng và những phần diện tích không được thể hiện trong giấy phép xây dựng, nhưng tại đó có hao phí chi phí xây dựng.

Phần gia cố nền đất yếu

  • Gia cố nền móng công trình: Tùy theo điều kiện đất nền, điều kiện thi công mà sẽ quyết định loại hình gia cố nền đất (ví dụ: sử dụng cừ tràm hoặc sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi … hoặc không cần gia cố mà chỉ làm móng băng). Phần này sẽ báo giá cụ thể sau khi khảo sát.
  • Gia cố nền trệt bằng phương pháp đổ bê tông cốt thép tính 20% diện tích

Phần móng

  • Móng đơn tính 30% diện tích đất.
  • Móng băng, móng cọc: tính 50% diện tích đất.
  • Móng bè : tính 80% diện tích đất.

Phần tầng hầm (Tính riêng so với móng)

  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với code đỉnh ram hầm tính 150% diện tích.
  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với code đỉnh ram hầm tính 180% diện tích.

Phần sân

  • Dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%.
  • Dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%.
  • Trên 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%.

Phần nhà

  • Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích.
  • Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 60% diện tích.
  • Ô trống trong nhà: => Có diện tích dưới 4m2 tính như sàn bình thường => Có diện tích trên 4m2 tính 70% diện tích.
  • Có diện tích lớn hơn 10m2 tính 50% diện tích.

Phần mái

  • Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 10% diện tích của mái.
  • Mái ngói vì kèo sắt tính 60% diện tích của mái.
  • Mái bê tông dán ngói tính 85% diện tích của mái.
  • Mái tôn tính 30% diện tích của mái.

Nhà đẹp Sài Gòn cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng báo giá xây nhà phần thô, tuyệt đối không đưa vật tư giá, vật tư kém chất lượng vào thi công công trình. Nếu không đảm bảo chất lượng khi kiểm tra, kiểm định đúng với giá xây nhà phần thô. Công ty sẽ chấp nhận chịu phạt 50 triệu đồng/ lỗi vi phạm nếu chủ đầu tư phát hiện lỗi sai phạm.

Quy trình xây nhà phần thô và hoàn thiện tại Nhà Đẹp Sài Gòn

Khi nhận được nhu cầu sửa nhà trọn gói giá rẻ từ khách hàng, chúng tôi sẽ tiến hành theo một quy trình làm việc chuyên nghiệp: Tư vấn và Khảo sát – Dự trù kinh phí – Chọn Vật tư – Ký kết hợp đồng thi công – Nghiệm thu và bảo hành.  Nhà Đẹp Sài Gòn luôn muốn đem đến cho quý khách hàng dịch vụ sửa chữa nhà giá rẻ chất lượng tốt nhất.

Bước 1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn và khảo sát

Khi Xây Nhà Đẹp Sài Gòn nhận yêu cầu sửa nhà từ khách hàng, chuyên viên tư vấn sẽ tiếp thu thông tin và trả lời những câu hỏi thắc mắc của khách hàng. Và xin đặt lịch hẹn khảo sát công trình.

Khi khảo sát công trình xong, chúng tôi tổng hợp những ý kiến của khách hàng kết hợp những giải pháp chuyên môn từ các KTS, chúng tôi đưa ra phương cấn cải tạo, sửa chữa tốt nhất.

Bước 2: Dự trù kinh phí sửa nhà

Từ phương án sửa nhà mà khách hàng đã duyệt, Xây Nhà Đẹp Sài Gòn sẽ đưa ra báo giá chỉ tiết theo từng hạng mục sửa chữa nhà công khai đến quý khách hàng. Xây Nhà Đẹp Sài Gòn sẽ tư vấn chọn vật tư xây dựng phù hợp với nhu cầu của khách hàng với chi phí hợp lý nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt nhất.

Bước 3: Cam kết ký hợp đồng sửa nhà trọn gói giá rẻ

Khi phương án cải tạo đã hoàn tất, vật tư đã chọn xong. Xây Nhà Đẹp Sài Gòn và khách hàng tiến hành ký hợp đồng thỏa thuận quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên. Xây Nhà Đẹp Sài Gòn đảm bảo. Tiến độ và chất lượng công trình, khách hàng tuân thủ các hình thức và thời gian thanh toán theo cam kết hợp đồng.

Bước 4: Chuẩn bị vật tư, mặt bằng và thi công

Khi hai bên thỏa thuận và chốt hợp đồng, Xây Nhà Đẹp Sài Gòn tiến hành tập kết vật tư, di chuyển đồ đạc, che chắn các đồ vật trong nhà trước khi tiến hành thi công sửa chữa.

Tiếp đến Xây Nhà Đẹp Sài Gòn tiến hành thi công cải tạo từng hạng mục nhà ở đã ký hợp đồng trước đó. Chúng tôi đảm bảo các vấn đề về an toàn lao động và vệ sinh tại công trình trong suốt thời gian thi công.

Bước 5: Nghiệm thu và bảo hành công trình

Hoàn thành các hạng mục thi công nhà ở theo hợp đồng, vệ sinh nhà ở sạch sẽ trước khi bàn giao. Xây Nhà Đẹp Sài Gòn bảo hành 5 năm đối với phần hoàn thiện nhà và bảo hành 10 năm đối với kết cầu nhà.

Mô tả công việc trong bảng giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện

Công tác thi công phần thô theo thứ tự tiến độ cụ thể như sau

STT CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN THÔ

1

Tổ chức công trường – lán trại công nhân.

2

Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng.

3

Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước.

4

Đập, cắt đầu cọc BTCT (Đối với công trình sử dụng cọc – cừ gia cố móng).

5

Đổ bê tông lót đá 4×6 Mác 100 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng.

6

Sản xuất lắp dựng (SXLD) cốt thép, coffa và đổ BT tông, dầm móng, đà kiềng.

7

Công tác BTCT nền tầng trệt (nếu có).

8

Sản xuất lắp dựng cốt thép, coffa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố gas (Hầm phân sẽ thi công treo cố định vào hệ thống dầm, đà kiềng,… tránh hiện tượng sụt lún sau này). Tô mặt trong và quét chống thấm.

9

SXLD cốt thép, coffa và đổ bê tông vách hầm đối với công trình có tầng hầm (Vách hầm chỉ cao đến cote vỉa hè +300mm, phần còn lại xây gạch thẻ đến cote đáy dầm tầng trệt).

10

SXLD cốt thép, coffa và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng và mái (nếu có).

11

SXLD cốt thép, coffa và đổ bê tông cầu thang, xây mặt bậc bằng gạch thẻ (Không tô mặt bậc cầu thang).

12

Xây toàn bộ các vách, tường bao, tường ngăn chia phòng, mặt tiền công trình.

13

Tô các vách (không tô trần và các vị trí ốp đá granite,…).

14

Xây tô hoàn thiện mặt tiền.

15

Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công và nhà vệ sinh.

16

Chống thấm sàn sân thượng, sàn mái,sàn ban công, nhà vệ sinh.

17

Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm, ống nước nóng (nếu có), cáp mạng (chỉ cấp nguồn chờ wifi mỗi tầng), cáp truyền hình, khoan cắt lỗ bê tông ống nước bằng máy khoan rút lõi chuyên dụng (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy).

18

Thi công lợp ngói, tole mái (nếu có).

19

Thi công dây TE theo bản vẽ thiết kế cho ổ cắm các khu vực: bếp, máy giặt, tủ lạnh (chưa bao gồm vật tư).

20

Thi công hệ thống cọc tiếp địa, cáp đồng trần cho dây TE (chưa bao gồm vật tư).

21

Công tác vệ sinh hàng ngày.

Phần công tác của nhân công hoàn thiện

III CUNG CẤP NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN

1

Nhân công lát gạch sàn và ốp len chân tường tầng trệt, các tầng lầu, sân thượng và nhà vệ sinh, sàn mái (không bao gồm gạch ốp tường khu bếp). Chủ đầu tư cung cấp gạch, keo chà joint, keo dán gạch chuyên dụng – NSG cung cấp vữa hồ.

2

Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền theo bản vẽ thiết kế (khối lượng ốp lát không quá 10%) và phòng vệ sinh. CĐT cung cấp gạch, đá, keo chà joint, keo dán gạch – NSG cung cấp vữa hồ.

3

Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (không bao gồm sơn dầu, sơn gai, sơn gấm và các loại sơn trang trí khác..) CĐT cung cấp sơn nước, dụng cụ cọ, rulo, giấy nhám… NSG thi công 2 lớp bả matic, 1 lớp sơn lót + 2 lớp sơn hoàn thiện đảm bảo đúng quy trình.

4

Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh. (lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện – không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng).

5

Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn trang trí, không bao gồm lắp đặt đèn chùm – đèn trang trí chuyên biệt).

6

Vệ sinh cơ bản trước khi bàn giao.

7

Bảo vệ dự án.

Các yêu cầu kỹ thuật trong bảng giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện

STT YÊU CẦU KĨ THUẬT

1

Bê tông Mác 250
  • Tỷ lệ phối trộn là 4 cát + 6 đá + 1  bao xi măng Holcim
  • Bề mặt bê tông phải phẳng, thẳng, vuông vứt, không rỗ mặt.
  • Bảo dưỡng bê tông do thầu phụ trách

2

Đổ bê tông sàn
  • Phải đặt miếng kê sàn (hoặc thép chân chó – dạng chữ U) cho lớp thép trên.
  • Độ dày sàn theo thiết kế kết cấu.

3

Hồ xây tô Mác 75
  • Hồ xây tô Mác 75 –  Tỷ lệ trộn 10 xô 18lít cát + 1 bao xi măng Holcim

4

Hầm phân tự hủy:
  • Xây tường gạch đinh T200, hồ tiêm 2 cm giữa, tô 2 mặt hoàn thiện và được treo trên đà kiềng. (với khu vực đất yếu)
5 Hệ thống cấp thoát nước nóng và lạnh
  • Tuyệt đối không đi ngang sàn, không đi xiên âm tường.
  • Các đường ống phải được đóng lưới trước khi tô trát tường
  • Đường ống phải được nghiệm thu trước khi tô trát tường.
  • Đi và nối ống theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư khi thi công.
6 Chống thấm
  • Thực hiện theo yêu cầu bản vẽ
7 Tường xây
  • Tường xây phải thẳng, không méo mó.
  • Phải có đà giằng BTCT trên đỉnh tường (chỉ áp dụng đối với trường hợp đỉnh tường là tự do – không có điểm tựa là sàn BTCT hoặc đà sàn tầng trên.
8 Hệ thống điện, điện thoại, truyền hình, mạng.
  • Tuyệt đối không được đi các ống âm lớp hồ sàn, âm nền tầng trệt, đi xiên.
  • Đi ống quanh tường cách trần BTCT >300mm (tránh phần gạch xây chéo để giữ đầu tường chỗ tiếp giáp đà). Khi có các thiết bị đầu ra thì chẻ nhánh đi thẳng xuống.
  • Mật độ các loại dây luồn trong ống phải nhỏ hơn 40% tiết diện đường kính ống.
  • Dùng màu giống nhau đối với các dây nóng của cùng một đường điện phân phối và màu khác nhau với mỗi đường điện phân phối.
  • Không đấu các mối nối trong đường dây âm tường
  • Không sử dụng các ống dẫn nước, dẫn gas để làm ống luồn cho hệ thống điện, điện thoại, truyền hình,  mạng.
  • Không đi chung dây điện với dây mạng, truyền hình, điện thoại.
  • Các đường ống phải được đóng lưới mắt cáo trước khi tô trát.
  • Đường ống phải được nghiệm thu trước khi tô trát tường.
  • Đi ống trước, luồn dây sau.
  • Dây điện phải được luồn vào ống cách điện chống cháy hoặc ống ruột gà chống cháy. Khoảng cách ống ruột gà đi không được quá 2 mét, nếu trên 2 mét phải đi bằng ống cứng và bắt cố định lên sàn bê tông. Khi đi dây điện âm sàn hay âm tường phải luồn vào ống nhựa cứng hoặc ống ruột gà (không để dây trần để luồn dây điện âm sàn, âm tường).
  • Dây điện đấu nối phải được cách điện an toàn và phải quấn bằng băng keo điện. Khi đấu nguồn điện cho đèn hoặc thiết bị sử dụng điện khác bằng cầu nối dây phải quấn băng keo điện cho các cầu nối dây này.Các mối nối âm trên trần phải được cho vào hộp bảo vệ. Đấu nối thiết bị bằng dạng domino.
  • Dây điện không được thả trên trần, ống phải có ti, móc treo, kẹp treo. Dây dẫn không được treo, móc vào trần thạch cao.
  • Đi và đấu dây theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư khi thi công.

Bảng vật liệu sử dụng sửa nhà phần thô tại Nhà Đẹp Sài Gòn

I  VẬT TƯ PHẦN THÔ
1 Thép Việt Nhật CB3 – Pomina SD295.
2 Xi măng INSEE – Hà Tiên.
3 Gạch tuynel Bình Dương (Trung Nguyên – Tám Quỳnh – Quốc Toàn/ tương đương)
Gạch cháy cho công tác xây coffa móng, đà kiềng,…
4 Cát vàng (Cát hạt lớn cho công tác bê tông, Cát mịn xây tô).
5 Đá Đồng Nai.
6 Bê tông thương phẩm (Cấp phối trộn tại nhà máy).
7 Ống cấp nước lạnh Bình Minh
( Quy cách theo tiêu chuẩn nhà sản xuất, chịu áp lực >PN5. Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế, co, T, van khóa. Sử dụng ống PPR cho hệ thống nước cấp nước lạnh; ống PVC cho hệ nước thoát).
8  Dây điện Cadivi
(Cáp điện 7 lõi ruột đồng – Mã hiệu CV. Tiết diện dây theo bản vẽ).
9 Ống ruột gà thả trần SINO – MPE.
10 Ống cứng luồn dây điện âm sàn BTCT: Vega.
11 Dây Internet AMP Cat5e.
12 Cáp điện thoại, Truyền hình Sino: MPE.
13 Ngói Đồng Tâm, Thái Lan hoặc tole Hoa Sen/ Đông Á (nếu có).
14 Chống thấm KOVA CT 11A – SIKA LATEX.
15 Cục kê bê tông đúc sẵn.
16 Thiết bị phục vụ công tác thi công: Lazer, Nivo, Thủy bình, giàn giáo – coffa, máy trộn bê tông, thiết bị gia công thép, chống các loại,…..

Đặc điểm sửa xây nhà phần thô và xây nhà trọn gói

Xây nhà phần thô và xây nhà trọn gói là hai hình thức xây dựng nhà ở phổ biến hiện nay. Mỗi hình thức đều có những ưu nhược điểm riêng, phù hợp với nhu cầu và khả năng của từng gia chủ.

Xây nhà phần thô

  • Ưu điểm
    • Tiết kiệm chi phí: Chủ đầu tư chỉ cần chi trả cho phần thô, phần hoàn thiện sẽ do mình tự lựa chọn và mua sắm.
    • Chủ động trong việc lựa chọn vật liệu và phong cách hoàn thiện: Chủ đầu tư có thể tự lựa chọn vật liệu và phong cách hoàn thiện theo sở thích và nhu cầu của mình.
    • Có thể kiểm soát tiến độ và chất lượng công trình: Chủ đầu tư có thể trực tiếp giám sát quá trình thi công để đảm bảo chất lượng công trình.
  • Nhược điểm
    • Mất nhiều thời gian và công sức: Chủ đầu tư phải tự tìm kiếm và lựa chọn vật liệu hoàn thiện, cũng như giám sát quá trình thi công.
    • Có thể xảy ra sai sót trong quá trình lựa chọn vật liệu và thi công: Nếu không có kinh nghiệm, chủ đầu tư có thể lựa chọn vật liệu không phù hợp hoặc thi công sai kỹ thuật, ảnh hưởng đến chất lượng công trình.

Xây nhà trọn gói

  • Ưu điểm
    • Tiết kiệm thời gian và công sức: Chủ đầu tư chỉ cần ký hợp đồng với nhà thầu và bàn giao mọi việc cho họ.
    • Đảm bảo chất lượng công trình: Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình xây dựng, từ khâu thiết kế, thi công đến hoàn thiện.
    • Không phát sinh chi phí: Chi phí xây dựng đã được thống nhất trong hợp đồng, không phát sinh chi phí ngoài ý muốn.
  • Nhược điểm
    • Chi phí cao hơn: Chi phí xây nhà trọn gói thường cao hơn xây nhà phần thô khoảng 15-20%.
    • Hạn chế sự lựa chọn: Chủ đầu tư chỉ có thể lựa chọn vật liệu và phong cách hoàn thiện theo gói xây dựng của nhà thầu.

Xem thêm dịch vụ sửa nhà giá rẻ trọn gói tại Sài Gòn.

Lựa chọn hình thức xây dựng nào?

Việc lựa chọn hình thức xây dựng nào phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng của từng gia chủ. Nếu gia chủ có thời gian và muốn tự lựa chọn vật liệu và phong cách hoàn thiện, thì có thể lựa chọn xây nhà phần thô. Ngược lại, nếu gia chủ không có thời gian và muốn đảm bảo chất lượng công trình, thì có thể lựa chọn xây nhà trọn gói.

Dưới đây là một số lưu ý khi lựa chọn hình thức xây dựng nhà:

  • Khảo sát thị trường: Tìm hiểu giá cả và chất lượng dịch vụ của các nhà thầu xây dựng.
  • Lựa chọn nhà thầu uy tín: Nhà thầu uy tín sẽ đảm bảo chất lượng công trình và thi công đúng tiến độ.
  • Ký hợp đồng rõ ràng: Hợp đồng cần quy định rõ các quyền và nghĩa vụ của hai bên, cũng như cam kết về chất lượng và tiến độ công trình.

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn lựa chọn được hình thức xây dựng nhà phù hợp.

Một số thắc mắc khách hàng thường gặp

Câu 1: Ưu điểm của xây nhà phần thô là gì?

Ưu điểm lớn nhất của xây nhà phần thô đó là chủ nhà có thể tự chủ động mua được các loại vật liệu hoàn thiện cho căn nhà của mình mà không lệ thuộc vào nhà thầu. Tự liên hệ với bên thiết kế nội thất mà gia chủ quen biết.

Câu 2: Vậy xây nhà phần thô có nhược điểm gì không?

Nhược điểm của việc chỉ xây nhà phần thô thôi đó là chủ đầu tư phải bỏ ra thời gian lớn để tìm mua nguyên liệu, giai đoạn này sẽ lâu vì trên thị trường đang có rất nhiều các đơn vị cung cấp vật liệu, chính vì thế sẽ rất khó để lựa chọn vật liệu nào là phù hợp và giá tốt nhất cho công trình của mình.

Câu 3: Nhà Đẹp Sài Gòn có cung cấp riêng dịch vụ nhân công hay không?

Nếu như khách hàng có nhu cầu chỉ cần nhân công xây dựng thôi thì hiện tại chúng tôi cũng đang có dịch vụ cung cấp nhân công xây dựng. Dịch vụ này bạn sẽ được đội ngũ nhân công từ phía chúng tôi hoàn thiện công trình một cách tỉ mỉ và chỉnh chu nhất.

Câu 4: Hiện nay trên thị trường có bao nhiêu cách tính chi phí xây nhà phần thô?

Hiện nay trên thị trường đang có 3 cách tính chi phí xây nhà phần thô:

  • Móng băng tính 30-50% đơn giá và diện tích xây dựng tính 100%
  • Móng băng tính từ 10% – 25% đơn giá và diện tích xây dựng tính 100% đơn giá. Mái chéo bê tông cốt thép từ 30% đến 50% đơn giá
  • Móng băng 30-50% đơn giá, diện tích xây 100% đơn giá.

Câu 5: Những ai nên lựa chọn dịch vụ xây dựng phần thô?

Nhưng khách lựa chọn dịch vụ xây dựng phần thô này đa số là những người thích làm chủ mọi tiến độ công trình của mình, là những người có ít kinh nghiệm về lĩnh vực xây dựng và muốn làm chủ hơn về kinh phí xây dựng. Bạn có thể tự do lựa chọn vật liệu phần thô và hoàn thiện.

Đơn vị báo giá xây nhà và nhân công hoàn thiện 2023 tại TP HCM

Nhà Đẹp Sài Gòn là đơn vụ cung cấp dịch vụ thiết kế kiến trúc trọn gói chuyên nghiệp tại thị trường Việt Nam. Chính vì thế, dù bạn đang có nhu cầu thiết kế mới hay cải tạo cũ chúng tôi đều có thể đáp ứng. Sự tự tin của Nhà Đẹp Sài Gòn được tích lũy thông qua các công trình, dự án thực tế trong suốt nhiều năm qua. Song chúng tôi vẫn không ngừng nỗ lực để cập nhật, cải thiện theo xu hướng hay dựa vào yêu cầu cao từ phía khách hàng.

Xuyên suốt quá trình xây dựng chúng tôi luôn đồng hành, kiểm soát chất lượng công trình đảm bảo đúng như thỏa thuận ban đầu. Tiến trình thi công đúng tiến độ dựa vào tay nghề, chuyên môn của đội ngũ kỹ sư, nhân công nhiều kinh nghiệm. Với vai trò là nhà thầu phụ, trực tiếp làm việc với khách hàng không thông qua trung gian, khách hàng sẽ chi trả với giá thành ưu đãi nhất có thể.

Thông tin chi tiết liên hệ hỗ trợ dịch vụ thi công xây dựng:

  • Hotline đường dây tư vấn xây dựng: 097 9090 883

Dù bạn đã hay đang sử dụng dịch vụ từ Nhà Đẹp Sài Gòn, chúng tôi đều sẵn lòng giải đáp thắc mắc, hỗ trợ tư vấn 24/7 và gửi đến khách hàng chính sách bảo hành ưu đãi sau mỗi công trình. Với mục tiêu mang đến chất lượng hàng đầu và đón nhận sự hài lòng từ phía khách hàng, Nhà Đẹp Sài Gòn luôn mong muốn có cơ hội đồng hành cùng bạn!

Đơn vị thiết kế

Nhà đẹp Sài Gòn

Chủ Đầu Tư
Qui Mô
Địa điểm